- Bộ sản phẩm ARROW-Myanmar
- Sản phẩm cho Ớt
- Sản phẩm tổng hợp
- Bộ sản phẩm ARROW-Nileda
- Bộ sản phẩm ARROW-Cambodia
- Sản phẩm cho Cafe
- Sản phẩm cho Cam Quýt
- Sản phẩm cho Caosu
- Sản phẩm cho Chanh day
- Sản phẩm cho Chè
- Sản phẩm cho Đậu phộng
- Sản phẩm cho Đậu Xanh+Bắp
- Sản phẩm cho Điều
- Sản phẩm cho Dưa hấu
- Sản phẩm cho Gialai
- Sản phẩm cho Hành Tỏi
- Sản phẩm cho KMi+KLang
- Sản phẩm cho Lúa
- Sản phẩm cho Mãng Cầu
- Sản phẩm cho Sapo
- Sản phẩm cho Sầu Riêng
- Sản phẩm cho Thanh Long
- Sản phẩm cho Thơm Khóm
- Sản phẩm cho Tiêu
- Sản phẩm cho Vải Thiều
- Sản phẩm cho Xoài
- Sản phẩm dạng Chai

Giá tiêu hôm nay 9/6/25
Giá tiêu hôm nay 9/6: Nhập khẩu tiêu của Việt Nam từ Brazil tăng phi mã
Cập nhật giá tiêu
Tại thị trường trong nước
Ghi nhận trong sáng đầu tuần,giá tiêu tại các tỉnh thành sản xuất trọng điểm vẫn duy trì ở mốc 142.000 – 143.000 đồng/kg, không đổi so với ngày hôm trước.
Cụ thể, tại hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông, hồ tiêu đang được các đại lý thu mua với giá 143.000 đồng/kg. Tại Gia Lai, một địa phương khác của khu vực Tây Nguyên, giá tiêu ghi nhận ở mức thấp hơn là 142.000 đồng/kg.
Ở khu vực Đông Nam Bộ, giá tiêu tại các tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước và Đồng Nai cũng đồng loạt được thu mua ở mức 142.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) |
Giá thu mua ngày 9/6 (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Thay đổi so với ngày hôm trước (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk |
143.000 |
- |
Gia Lai |
142.000 |
- |
Đắk Nông |
143.000 |
- |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
142.000 |
- |
Bình Phước |
142.000 |
- |
Đồng Nai |
142.000 |
- |

Trên thị trường thế giới
Theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), tiêu đen Malaysia được báo giá ở mức cao nhất là 9.100 USD/tấn, tiếp đến là tiêu đen Indonesia đứng ở mức 7.437 USD/tấn, trong khi tiêu đen Brazil ASTA 570 thấp nhất với 6.150 USD/tấn.
Giá tiêu đen xuất khẩu của Việt Nam loại 500 g/l và 550 g/l hiện đang dao động trong khoảng 6.300 – 6.400 USD/tấn.
Tên loại |
Bảng giá tiêu đen thế giới |
|
Ngày 9/6 (ĐVT: USD/tấn) |
% thay đổi so với hôm trước |
|
Tiêu đen Lampung (Indonesia) |
7.437 |
- |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 |
6.150 |
- |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA |
9.100 |
- |
Tiêu đen Việt Nam (500 g/l) |
6.300 |
- |
Tiêu đen Việt Nam (500 g/l) |
6.400 |
- |
Cùng thời điểm khảo sát, giá tiêu trắng Muntok Indonesia đang đứng ở mức 10.142 USD/tấn. Trong khi giá tiêu trắng xuất khẩu Malaysia ASTA được niêm yết ở mức 11.850 USD/tấn, tiêu trắng Việt Nam đạt 9.300 USD/tấn – mức thấp nhất trên thị trường.
Tên loại |
Bảng giá tiêu trắng thế giới |
|
Ngày 9/6 (ĐVT: USD/tấn) |
% thay đổi so với hôm trước |
|
Tiêu trắng Muntok Indonesia |
10.142 |
- |
Tiêu trắng Malaysia ASTA |
11.850 |
- |
Tiêu trắng Việt Nam |
9.300 |
- |
Cập nhật thông tin hồ tiêu
Theo số liệu từ Comexstat, trong tháng 5, xuất khẩu hồ tiêu của Brazil đạt 10.355 tấn, tương đương giá trị kim ngạch 66,37 triệu USD, giảm 2% về lượng nhưng tăng 10,3% về kim ngạch so với tháng trước, đồng thời so với cùng kỳ năm ngoái tiếp tục tăng mạnh 75,3% về lượng và 2,6 lần về kim ngạch.
Ba thị trường nhập khẩu tiêu lớn nhất từ Brazil trong tháng vừa qua gồm: Việt Nam đạt 3.250 tấn, tăng gấp 6 lần cùng kỳ năm trước; Ấn Độ: 1.502 tấn, tăng 3 lần; UAE: 778 tấn, tăng 68,8%...
Lũy kế 5 tháng đầu năm, xuất khẩu hồ tiêu của Brazil đạt 44.003 tấn, kim ngạch gần 272 triệu USD, tăng 38,2% (tương đương 12.155 tấn) về lượng và gần 2,3 lần về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2024.
Giá tiêu xuất khẩu bình quân của Brazil trong 5 tháng đầu năm đạt 6.180 USD/tấn, tăng 65,8% so với cùng kỳ. Tính riêng trong tháng 5, giá xuất khẩu đạt 6.410 USD/tấn, tăng 12,6% so với tháng trước và tăng 49,5% so với tháng 5/2024.
Về thị trường xuất khẩu 5 tháng đầu năm, Việt Nam vẫn là khách hàng lớn nhất của hồ tiêu Brazil, chiếm đến 38,1% về lượng và 35,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 16.755 tấn, kim ngạch 97,4 triệu USD. Đáng chú ý, so với cùng kỳ năm trước, khối lượng nhập khẩu của Việt Nam đã tăng vọt 3,2 lần, còn kim ngạch tăng gấp 5,5 lần.
Giá tiêu nhập khẩu bình quân Brazil về Việt Nam đạt trung bình 5.815 USD/tấn, tăng 71,5% so với cùng kỳ năm 2024, nhưng vẫn là mức thấp nhất trong số 11 quốc gia nhập khẩu hàng đầu từ nước này.
Các thị trường nhập khẩu lớn tiếp theo gồm Ấn Độ: 3.880 tấn, tăng 15,4% và chiếm 8,8% thị phần; UAE: 3.541 tấn, tăng 14% và chiếm 8%; Senegal: 3.236 tấn, tăng 0,3%...
Theo doanhnghiepkinhdoanh.doanhnhanvn.vn
https://doanhnghiepkinhdoanh.doanhnhanvn.vn/gia-tieu-hom-nay-96-nhap-khau-tieu-cua-viet-nam-tu-brazil-tang-phi-ma-422025697323225.htm